- Mã trường: SP2
- Website: tuyensinh.hpu2.edu.vn
- Địa chỉ: số 32 đường Nguyễn Văn Linh, phường Xuân Hòa, TP. Phúc Yên, tỉnh Vĩnh Phúc
- Công dân Việt Nam đủ điều kiện tham gia dự tuyển được quy định tại Quy chế tuyển sinh trình độ đại học (ĐH); tuyển sinh trình độ cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non hiện hành.
- Thí sinh là người nước ngoài có nguyện vọng học (áp dụng trong xét tuyển thẳng).
Tuyển sinh trong cả nước và thí sinh là người nước ngoài.
2.3.1.1. Xét tuyển thẳng theo Quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo
Thí sinh thuộc đối tượng xét tuyển thẳng được quy định tại khoản 2, điều 7 của Quy chế tuyển sinh trình độ đại học; tuyển sinh trình độ cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Thí sinh phải nộp hồ sơ qua Sở Giáo dục và Đào tạo theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
2.3.1.2. Xét tuyển thẳng theo Đề án tuyển sinh của Trường ĐHSP Hà Nội 2
Các thí sinh thuộc 1 trong 2 đối tượng sau:
1- Thí sinh tốt nghiệp trường THPT chuyên năm 2022 của các tỉnh, thành phố được xét tuyển thẳng vào các ngành phù hợp với môn học chuyên hoặc môn đoạt giải nếu đáp ứng điều kiện: ba năm học THPT chuyên của tỉnh đạt học sinh giỏi hoặc đoạt giải nhất, nhì, ba trong các kỳ thi học sinh giỏi do cấp tỉnh trở lên tổ chức;
2- Thí sinh tốt nghiệp THPT: đăng ký xét tuyển vào các ngành sư phạm phải đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định; đăng ký xét tuyển vào các ngành ngoài sư phạm (lấy điểm học bạ học kỳ 1, học kỳ 2 lớp 12, theo tổ hợp môn đăng ký xét tuyển, điểm bài thi/môn thi xét tuyển hoặc điểm trung bình cộng các bài thi/môn thi xét tuyển tối thiểu là 6,5 trở lên, điểm chưa nhân hệ số 2) và có một trong các chứng chỉ/chứng nhận:
+ Chứng nhận kết quả SAT (Scholastic Assessment Test, Hoa Kỳ) đạt 1.100/1.600 hoặc 1.450/2.400;
+ Chứng nhận kết quả ACT (American College Testing, Hoa Kỳ) với số điểm từ 24/36;
+ Chứng chỉ A-Level do Trung tâm Khảo thí Đại học Cambridge, Anh (Cambridge International Examinations A-Level, UK) cấp, thí sinh sử dụng chứng chỉ A-Level có kết quả 3 môn phù hợp với yêu cầu của ngành đào tạo tương ứng, trong đó có ít nhất một trong hai môn Toán, Ngữ văn. Mức điểm mỗi môn thi đạt từ 60/100 điểm trở lên (tương ứng điểm C, PUM range ≥ 60);
+ Chứng chỉ ngoại ngữ. Yêu cầu năng lực ngoại ngữ vào các ngành, chương trình đào tạo thực hiện theo bảng dưới đây:
Thí sinh đăng ký |
Chứng chỉ Ngoại ngữ đạt yêu cầu tối thiểu theo bảng khung tham chiếu Ngôn ngữ Chung Châu Âu (CEFR) |
Vào các ngành đào tạo không chuyên ngữ |
B1 |
Vào các chương trình đào tạo dạy học chuyên ngành bằng tiếng Anh (thí điểm Sư phạm Toán học, Sư phạm Vật lý, Sư phạm Hoá học, Sư phạm Sinh học, Giáo dục Mầm non) |
B2 |
Vào các ngành đào tạo chuyên ngoại ngữ (Sư phạm tiếng Anh, Ngôn ngữ Anh, Ngôn ngữ Trung Quốc) |
C1 |
Tiêu chí cụ thể như sau:
+ Thí sinh đăng ký vào các ngành đào tạo không chuyên ngoại ngữ:
TT |
Môn Ngoại ngữ |
Chứng chỉ đạt yêu cầu tối thiểu |
Đơn vị cấp chứng chỉ |
1 |
Tiếng Anh |
- TOEFL iBT 45 điểm - TOEIC 450 điểm |
Educational Testing Service (ETS) |
IELTS 4.5 điểm |
- British Council (BC) - International Development Program (IDP) |
||
Cambridge Exam PET |
Cambridge University |
||
Bậc 3 theo Khung NLNN 6 bậc dùng cho Việt Nam |
- Trường Đại học Ngoại ngữ, Đại học Quốc gia Hà Nội; - Trường Đại học Ngoại ngữ, Đại học Đà Nẵng; - Trường Đại học Ngoại ngữ, Đại học Huế; - Trường Đại học Sư phạm thành phố Hồ Chí Minh; - Trường Đại học Sư phạm Hà Nội; - Trường Đại học Hà Nội; - Đại học Thái Nguyên; - Trường Đại học Cần Thơ; - Trường Đại học Vinh; - Học viện An ninh Nhân dân; - Trường Đại học Sài Gòn; - Trường Đại học Ngân hàng TP. Hồ Chí Minh; - Trường Đại học Trà Vinh; - Trường Đại học Văn Lang; - Trường Đại học Quy Nhơn; - Trường Đại học Tây Nguyên. |
||
2 |
Tiếng Trung Quốc |
- HSK cấp độ 3
- TOCFL cấp độ 3 |
- Văn phòng Hán ngữ đối ngoại Trung Quốc (Hán Ban); Ủy ban Khảo thí trình độ Hán ngữ quốc gia (The National Committee for the Test of Proficiency in Chinese) - Ủy ban công tác thúc đẩy Kỳ thi đánh giá năng lực Hoa ngữ quốc gia (Steering Committee for the Test of Proficiency - Huayu) |
+ Thí sinh đăng ký vào các chương trình đào tạo dạy học chuyên ngành bằng tiếng Anh (thí điểm Sư phạm Toán học, Sư phạm Vật lý, Sư phạm Hoá học, Sư phạm Sinh học, Giáo dục Mầm non):
TT |
Môn Ngoại ngữ |
Chứng chỉ đạt yêu cầu tối thiểu |
Đơn vị cấp chứng chỉ |
1 |
Tiếng Anh |
- TOEFL iBT 65 điểm - TOEIC 785 điểm |
Educational Testing Service (ETS) |
IELTS 5.5 điểm |
- British Council (BC) - International Development Program (IDP) |
||
Cambridge Exam FCE |
Cambridge University |
||
Bậc 4 theo Khung NLNN 6 bậc dùng cho Việt Nam |
- Trường Đại học Ngoại ngữ, Đại học Quốc gia Hà Nội; - Trường Đại học Ngoại ngữ, Đại học Đà Nẵng; - Trường Đại học Ngoại ngữ, Đại học Huế; - Trường Đại học Sư phạm thành phố Hồ Chí Minh; - Trường Đại học Sư phạm Hà Nội; - Trường Đại học Hà Nội; - Đại học Thái Nguyên; - Trường Đại học Cần Thơ; - Trường Đại học Vinh; - Học viện An ninh Nhân dân; - Trường Đại học Sài Gòn; - Trường Đại học Ngân hàng TP. Hồ Chí Minh; - Trường Đại học Trà Vinh; - Trường Đại học Văn Lang; - Trường Đại học Quy Nhơn; - Trường Đại học Tây Nguyên. |
* Ghi chú: Thí sinh đăng ký xét tuyển thẳng vào ngành Giáo dục Mầm non bắt buộc phải thi năng khiếu tại Trường ĐHSP Hà Nội 2. Môn năng khiếu tối thiểu phải đạt 5.0 điểm (theo thang điểm 10).
+ Đăng ký vào các ngành đào tạo chuyên ngoại ngữ (Sư phạm tiếng Anh, Ngôn ngữ Anh, Ngôn ngữ Trung Quốc):
TT |
Môn Ngoại ngữ |
Chứng chỉ đạt yêu cầu tối thiểu |
Đơn vị cấp chứng chỉ |
1 |
Tiếng Anh |
- TOEFL iBT 94 điểm - TOEIC 945 điểm |
Educational Testing Service (ETS) |
IELTS 7.0 điểm |
- British Council (BC) - International Development Program (IDP) |
||
Cambridge Exam CAE |
Cambridge University |
||
Bậc 5 theo Khung NLNN 6 bậc dùng cho Việt Nam |
- Trường Đại học Ngoại ngữ, Đại học Quốc gia Hà Nội; - Trường Đại học Ngoại ngữ, Đại học Đà Nẵng; - Trường Đại học Ngoại ngữ, Đại học Huế; - Trường Đại học Sư phạm thành phố Hồ Chí Minh; - Trường Đại học Sư phạm Hà Nội; - Trường Đại học Hà Nội; - Đại học Thái Nguyên; - Trường Đại học Cần Thơ; - Trường Đại học Vinh; - Học viện An ninh Nhân dân; - Trường Đại học Sài Gòn; - Trường Đại học Ngân hàng TP. Hồ Chí Minh; - Trường Đại học Trà Vinh; - Trường Đại học Văn Lang; - Trường Đại học Quy Nhơn; - Trường Đại học Tây Nguyên. |
||
2 |
Tiếng Trung Quốc |
- HSK cấp độ 5
- TOCFL cấp độ 5 |
- Văn phòng Hán ngữ đối ngoại Trung Quốc (Hán Ban); Ủy ban Khảo thí trình độ Hán ngữ quốc gia (The National Committee for the Test of Proficiency in Chinese) - Ủy ban công tác thúc đẩy Kỳ thi đánh giá năng lực Hoa ngữ quốc gia (Steering Committee for the Test of Proficiency - Huayu) |
Kết quả thi và chứng chỉ/chứng nhận còn giá trị sử dụng trong khoảng thời gian 02 năm kể từ ngày dự thi tính đến ngày nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển.
Thí sinh không dùng quyền xét tuyển thẳng được ưu tiên xét tuyển.
- Đối với thí sinh đoạt giải trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, đoạt giải trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia và đã tốt nghiệp trung học, nếu có kết quả thi tốt nghiệp THPT đáp ứng tiêu chí đảm bảo chất lượng đầu vào quy định của Quy chế này, Hiệu trưởng xem xét, quyết định cho vào học;
- Đối với thí sinh xét tuyển sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022: Đã đoạt huy chương vàng, bạc, đồng các giải quốc gia tổ chức một lần trong năm và thí sinh được Tổng cục TDTT có quyết định công nhận là kiện tướng quốc gia đã tham dự kỳ thi tốt nghiệp THPT, không có môn nào có kết quả từ 1,0 điểm trở xuống được cộng 10 điểm các môn năng khiếu trong tổ hợp môn xét tuyển và được ưu tiên xét tuyển vào ngành Giáo dục Thể chất.
- Đối với thí sinh xét tuyển sử dụng kết quả học tập ở cấp THPT: Đã đoạt huy chương vàng, bạc, đồng các giải quốc gia tổ chức một lần trong năm và thí sinh được Tổng cục TDTT có quyết định công nhận là kiện tướng quốc gia được cộng 10 điểm các môn năng khiếu trong tổ hợp môn xét tuyển và được ưu tiên xét tuyển vào ngành Giáo dục Thể chất.
Những thí sinh đoạt giải các ngành TDTT thời gian được tính để hưởng ưu tiên là không quá 4 năm tính đến ngày dự thi hoặc xét tuyển vào trường.
+ Nộp hồ sơ từ ngày 01/06/2022 đến hết ngày 02/07/2022.
+ Công bố kết quả: trước ngày18/07/2022 trên tuyensinh.hpu2.edu.vn.
+ Hồ sơ gồm có:
01 túi đựng hồ sơ kích thước 20cm x 30cm.
01 phiếu đăng ký xét tuyển thẳng tải về tại đây.
01 bản photocopy Giấy chứng nhận đoạt giải (nếu có).
01 bản photocopy chứng chỉ dùng để xét tuyển thẳng (nếu có).
01 bản photocopy học bạ.
01 bản photocopy Chứng minh nhân dân hoặc Căn cước công dân.
+ Tiền lệ phí: 25.000 đ/01 nguyện vọng.
+ Cách nộp hồ sơ
Cách 1: Gửi qua đường bưu điện
Hồ sơ đăng ký xét tuyển gửi qua đường bưu điện đến Phòng Đào tạo Trường ĐHSP Hà Nội 2, Số 32, đường Nguyễn Văn Linh, phường Xuân Hòa, thành phố Phúc Yên, tỉnh Vĩnh Phúc.
Thí sinh chuyển tiền lệ phí vào tài khoản theo thông tin sau:
Tên chủ tài khoản: Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2
Số tài khoản: 42610000276664, Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam, chi nhánh Phúc Yên - Vĩnh Phúc.
Nội dung nộp tiền lệ phí bắt buộc ghi như sau:
[Họ tên thí sinh] - [Số căn cước công dân của thí sinh] - [LPXTDH2022]
Ví dụ: Nguyen Thi Anh-120000001231-LPXTDH2022
Cách 2: Nộp trực tiếp tại trường
Hồ sơ đăng ký xét tuyển và lệ phí nộp trực tiếp tại Phòng Đào tạo, phòng 5.6, nhà A2, Trường ĐHSP Hà Nội 2, số 32, đường Nguyễn Văn Linh, phường Xuân Hòa, thành phố Phúc Yên, tỉnh Vĩnh Phúc.
Xét tuyển vào ngành đúng trước, sau đó xét tuyển vào ngành gần; chỉ tiểu xét tuyển không quá 5% trong tổng chỉ tiêu của ngành đào tạo.
- Đối với nhóm ngành sư phạm (đào tạo giáo viên):
+ Đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào năm 2022 theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
+ Thí sinh đã tốt nghiệp THPT và có hạnh kiểm lớp 10, 11, 12 đạt từ loại khá trở lên.
+ Thí sinh sử dụng kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT để đăng ký xét tuyển đối với nhóm ngành đào tạo giáo viên không yêu cầu về học lực giỏi.
+ Không tuyển những thí sinh bị dị hình, dị tật, nói ngọng, nói lắp.
+ Ngành Giáo dục thể chất chỉ tuyển thí sinh thể hình cân đối: nam cao tối thiểu 1,65m nặng 45kg trở lên, nữ cao tối thiểu 1,55m nặng 40kg trở lên (Nhà trường không tổ chức sơ tuyển, thí sinh không đủ các yêu cầu về thể hình nếu trúng tuyển sẽ bị loại khi nhập học).
- Đối với nhóm ngành ngoài sư phạm: Tổng điểm 03 môn theo tổ hợp môn xét tuyển (không nhân hệ số môn chính) + điểm khu vực ưu tiên (không nhân hệ số) + điểm đối tượng ưu tiên nếu có (không nhân hệ số) đạt từ 15.0 điểm trở lên. Trường có thể sẽ điều chỉnh và công bố ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào đối với các ngành ngoài sư phạm sau khi Bộ Giáo dục và Đào tạo công bố điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2022.
- Thí sinh được miễn thi bài thi Ngoại ngữ (Tiếng Anh, Tiếng Trung Quốc) trong kỳ thi thi tốt nghiệp THPT theo điểm b, khoản 1, Điều 35 của Văn bản hợp nhất số 02/VBHN-BGDĐT ngày 04/5/2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, điểm môn thi Tiếng Anh, Tiếng Trung Quốc trong tổ hợp môn xét tuyển được tính theo bảng quy đổi sau đây:
Bảng quy điểm chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế sang thang điểm 10
STT |
Tiếng Anh |
Tiếng Trung Quốc |
Quy đổi điểm chứng chỉ quốc tế tiếng Anh, tiếng Trung Quốc theo thang điểm 10 |
|
IELTS |
TOEFL iBT |
HSK, TOCFL |
||
1 |
5,5 |
65-78 |
|
8,50 |
2 |
6,0 |
79-87 |
|
9,00 |
3 |
6.5 |
88-95 |
Cấp độ 3 |
9,25 |
4 |
7,0 |
96-101 |
Cấp độ 4 |
9,50 |
5 |
7,5 |
102-109 |
Cấp độ 5 |
9,75 |
6 |
8,0-9,0 |
110-120 |
Cấp độ 6 |
10,00 |
ĐXT = [Điểm Môn 1 + Điểm Môn 2 + (Điểm Môn chính x 2)] + ĐƯT (nếu có)
ĐƯT = [(ĐƯT theo đối tượng + ĐƯT theo khu vực)*4]/3
trong đó, ĐXT: Điểm xét tuyển; ĐƯT: Điểm ưu tiên; Môn chính (nhân hệ số 2).
Điểm xét tuyển lấy từ cao xuống đến hết chỉ tiêu của ngành xét tuyển. Điểm xét tuyển lấy đến 2 chữ số thập phân (đã được làm tròn) để xét tuyển. Nếu nhiều hồ sơ có điểm xét tuyển bằng nhau thì lấy điểm môn chính làm tiêu chí phụ xét từ cao xuống thấp.
- Đối với nhóm ngành sư phạm (đào tạo giáo viên) trừ ngành Giáo dục thể chất:
+ Thí sinh đã tốt nghiệp THPT và có hạnh kiểm lớp 10, 11, 12 đạt từ loại khá trở lên.
+ Không tuyển những thí sinh bị dị hình, dị tật, nói ngọng, nói lắp.
+ Điểm bài thi/môn thi xét tuyển hoặc điểm trung bình cộng các bài thi/môn thi xét tuyển tối thiểu là 8,0 trở lên;
Trong đó điểm môn học lớp 12: = (điểm học kỳ 1 + điểm học kỳ 2)
+ Học lực lớp 12 xếp loại giỏi hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 8,0 trở lên.
- Đối với ngành Giáo dục Thể chất:
+ Thí sinh đã tốt nghiệp THPT và có hạnh kiểm lớp 10, 11, 12 đạt từ loại khá trở lên.
+ Không tuyển những thí sinh bị dị hình, dị tật, nói ngọng, nói lắp.
+ Ngành Giáo dục Thể chất chỉ tuyển thí sinh thể hình cân đối: nam cao tối thiểu 1,65m nặng 45kg trở lên, nữ cao tối thiểu 1,55m nặng 40kg trở lên (Nhà trường không tổ chức sơ tuyển, thí sinh không đủ các yêu cầu về thể hình nếu trúng tuyển sẽ bị loại khi nhập học).
+ Điểm bài thi/môn thi xét tuyển hoặc điểm trung bình cộng các bài thi/môn thi xét tuyển tối thiểu là 6,5 trở lên;
+ Học lực lớp 12 xếp loại từ Khá trở lên hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 6,5 trở lên; đối với các đối tượng là vận động viên cấp 1, kiện tướng, vận động viên đã từng đạt huy chương tại Hội khỏe Phù Đổng, các giải trẻ quốc gia và quốc tế hoặc giải vô địch quốc gia và quốc tế hoặc có điểm thi năng khiếu do trường tổ chức đạt loại xuất sắc (từ 9,0 trở lên theo thang điểm 10,0) thì điểm trung bình cộng xét tuyển kết quả học tập THPT tối thiểu là 5,0 trở lên.
- Đối với các ngành ngoài sư phạm
+ Thí sinh đã tốt nghiệp THPT và có điểm trung bình cộng của từng môn học trong tổ hợp các môn dùng để xét tuyển không nhỏ hơn 5,0 điểm (theo thang điểm 10), chưa cộng điểm ưu tiên theo đối tượng, khu vực trong tuyển sinh.
- Thí sinh chỉ được phép đăng ký 01 tổ hợp môn xét tuyển/ngành, không giới hạn số nguyện vọng ngành đăng ký xét tuyển (Nhà trường xét tuyển theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp, nguyện vọng 1 là nguyện vọng cao nhất).
Điểm xét tuyển lấy từ cao xuống đến hết chỉ tiêu của ngành xét tuyển. Điểm xét tuyển lấy đến 2 chữ số thập phân (đã được làm tròn) để xét tuyển. Nếu nhiều hồ sơ có điểm xét tuyển bằng nhau thì lấy điểm môn chính làm tiêu chí phụ xét từ cao xuống thấp.
Lấy điểm học tập học kỳ 1, học kỳ 2 của lớp 12.
Điểm xét tuyển là tổng điểm trung bình cộng của các môn trong tổ hợp xét tuyển (môn chính nhân hệ số 2) cộng với điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo Quy chế tuyển sinh hiện hành + điểm theo chính sách ưu tiên.
ĐXT = [ĐTB Môn 1 + ĐTB Môn 2 + (ĐTB Môn chính x 2)] + ĐƯT (nếu có)
ĐTB Môn 1 hoặc Môn 2 hoặc Môn 3 = (điểm HK 1 + điểm HK 2)/2
ĐTB Môn chính = (điểm HK 1 + điểm HK 2)/2
ĐƯT = [(ĐƯT theo đối tượng + ĐƯT theo khu vực)*4]/3 + Điểm chính sách ưu tiên (nếu có).
trong đó, ĐXT: Điểm xét tuyển; ĐTB: Điểm trung bình; ĐƯT: Điểm ưu tiên; HK: Học kỳ; Môn chính (nhân hệ số 2).
+ Nộp hồ sơ từ ngày 01/06/2022 đến hết ngày 02/07/2022.
+ Công bố kết quả: trước ngày18/07/2022 trên tuyensinh.hpu2.edu.vn.
- Thí sinh đăng ký tại trang: http://tuyensinh.hpu2.edu.vn. Thí sinh cần điền đầy đủ các thông tin trên trang đăng ký trực tuyến.
- Thí sinh nộp tiền lệ phí xét tuyển theo nội dung sau:
+ Tên chủ tài khoản: Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2.
+ Số tài khoản: 42610000276664, Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Phúc Yên - Vĩnh Phúc.
+ Nội dung nộp lệ phí bắt buộc ghi như sau:
[Họ tên thí sinh] - [Số căn cước công dân của thí sinh] - [LPXTDH2022]
Ví dụ: Nguyen Thi Anh-120000001231-LPXTDH2022
Hồ sơ đăng ký xét tuyển gồm có:
- 01 Phiếu đăng ký xét tuyển (in ra sau khi đăng ký trực tuyến thành công trên trang tuyển sinh của Trường ĐHSP Hà Nội 2).
- Bản sao công chứng học bạ THPT (đầy đủ cả 3 năm học).
- Bản sao công chứng các loại giấy tờ ưu tiên (nếu có).
- 01 bản sao chụp (photocopy) Chứng minh nhân dân hoặc Căn cước công dân.
Hồ sơ đăng ký xét tuyển (bản cứng) sau khi đăng ký trực tuyến thành công gửi chuyển phát nhanh về Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2 theo địa chỉ: Phòng Đào tạo Trường ĐHSP Hà Nội 2, Số 32, đường Nguyễn Văn Linh, phường Xuân Hòa, thành phố Phúc Yên, tỉnh Vĩnh Phúc hoặc nộp trực tiếp tại Phòng Đào tạo.
Ngoài các điều kiện theo quy định xét tuyển theo sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022 hoặc kết quả học tập cấp THPT (học bạ) đối với ngành Giáo dục Mầm non và ngành Giáo dục Thể chất, thí sinh cần thỏa mãn điều kiện:
+ Đối với tổ hợp môn đăng ký xét tuyển có 2 môn văn hóa thì tổng điểm các môn văn hóa + [(điểm khu vực ưu tiên + điểm đối tượng ưu tiên) x 2/3] (làm tròn đến 2 chữ số thập phân) ≥ 2/3 số điểm theo ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu của Trường ĐHSP Hà Nội 2.
+ Đối với tổ hợp môn đăng ký xét tuyển có 1 môn văn hóa thì điểm môn văn hóa + [(điểm khu vực ưu tiên + điểm đối tượng ưu tiên) x 1/3] (làm tròn đến 2 chữ số thập phân) ≥ 1/3 số điểm theo ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của Trường ĐHSP Hà Nội 2.
- Môn năng khiếu ngành Giáo dục Mầm non:
+ Năng khiếu 1 (mã môn: NK1) thi hai nội dung: Kể chuyện, Hát.
+ Năng khiếu 2 (mã môn: NK2) thi một nội dung: Kể chuyện.
+ Năng khiếu 3 (mã môn: NK3) thi một nội dung: Hát.
Công nhận kết quả thi môn năng khiếu của các trường tổ chức thi năm 2022 để xét tuyển: Trường ĐHSP Hà Nội, Trường ĐHSP - ĐH Thái Nguyên, Trường ĐHSP TP.HCM, Trường ĐHSP - ĐH Đà Nẵng, Trường ĐHSP - ĐH Huế.
- Môn năng khiếu ngành Giáo dục Thể chất:
+ Nằm ngửa gập bụng.
+ Tại chỗ bật cao thu gối.
1. Trường ĐHSP Hà Nội 2. Trường ĐHSP TDTT Hà Nội 3. Trường ĐH TDTT Bắc Ninh 4. Trường ĐHSP - ĐH Thái Nguyên 5. Trường ĐH Hùng Vương 6. Trường ĐH Tây Bắc 7. Trường ĐH Hồng Đức 8. Trường ĐH Vinh |
9. Trường ĐHSP- ĐH Huế 10. Trường ĐH TDTT Đà Nẵng 11. Trường ĐHSP- ĐH Đà Nẵng 12. Trường ĐH Quy Nhơn 13. Trường ĐHSP TP.HCM 14. Trường ĐHSP TDTT TP.HCM 15. Trường ĐH TDTT TP.HCM 16. Trường ĐH Cần Thơ 17. Trường ĐH Đồng Tháp |
+ Nộp hồ sơ từ ngày 02/05/2022 đến hết ngày 02/07/2022.
+ Tổ chức thi:
Làm thủ tục dự thi: ngày 08/7/2022.
Thi các môn năng khiếu: ngày 08, 09/7/2022.
+ Công bố kết quả thi môn năng khiếu: trước ngày18/07/2022 trên trang tuyensinh.hpu2.edu.vn.
- Thí sinh đăng ký tại trang: http://tuyensinh.hpu2.edu.vn. Thí sinh cần điền đầy đủ các thông tin trên trang đăng ký trực tuyến.
- Thí sinh nộp tiền lệ phí xét tuyển theo nội dung sau:
+ Tên chủ tài khoản: Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2.
+ Số tài khoản: 42610000276664, Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Phúc Yên - Vĩnh Phúc.
+ Nội dung nộp lệ phí bắt buộc ghi như sau:
[Họ tên thí sinh] - [Số căn cước công dân của thí sinh] - [LPTNK2022]
Ví dụ: Nguyen Thi Anh – 120000001231 - LPTNK2022
Trong trường hợp dịch Covid-19 diễn biến phức tạp, Nhà trường sẽ tổ chức thi các môn năng khiếu theo hình thức trực tuyến và hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Thí sinh thường xuyên theo dõi trang http:// tuyensinh.hpu2.edu.vn để cập nhật thông tin.
2.3.5. Xét tuyển sử dụng điểm bài thi đánh giá năng lực của ĐHQG Hà Nội, ĐHQG TP. Hồ Chí Minh năm 2022
- Đối với nhóm ngành sư phạm (đào tạo giáo viên):
+ Thí sinh đã tốt nghiệp THPT và có hạnh kiểm lớp 10, 11, 12 đạt từ loại khá trở lên.
+ Không tuyển những thí sinh bị dị hình, dị tật, nói ngọng, nói lắp.
+ Ngành Giáo dục Thể chất chỉ tuyển thí sinh thể hình cân đối: nam cao tối thiểu 1,65m nặng 45kg trở lên, nữ cao tối thiểu 1,55m nặng 40kg trở lên (Nhà trường không tổ chức sơ tuyển, thí sinh không đủ các yêu cầu về thể hình nếu trúng tuyển sẽ bị loại khi nhập học).
- Đối với nhóm ngành ngoài sư phạm: Thí sinh đã tốt nghiệp THPT.
- Điểm thi đánh giá năng lực được quy về thang điểm 10.
- Điểm xét tuyển (ĐXT):
ĐXT = điểm bài thi đánh giá năng lực + điểm ưu tiên khu vực, đối tượng (nếu có).
+ Nộp hồ sơ từ ngày 01/06/2022 đến hết ngày 02/07/2022.
+ Công bố kết quả: trước ngày18/07/2022 trên tuyensinh.hpu2.edu.vn.
- Thí sinh đăng ký tại trang: http://tuyensinh.hpu2.edu.vn. Thí sinh cần điền đầy đủ các thông tin trên trang đăng ký trực tuyến.
- Thí sinh nộp tiền lệ phí xét tuyển theo nội dung sau:
+ Tên chủ tài khoản: Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2.
+ Số tài khoản: 42610000276664, Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Phúc Yên - Vĩnh Phúc.
+ Nội dung nộp lệ phí bắt buộc ghi như sau:
[Họ tên thí sinh] - [Số căn cước công dân của thí sinh] - [LPXTDH2022]
Ví dụ: Nguyen Thi Anh-120000001231-LPXTDH2022
Hồ sơ đăng ký xét tuyển gồm có:
- 01 Phiếu đăng ký xét tuyển (in ra sau khi đăng ký trực tuyến thành công trên trang tuyển sinh của Trường ĐHSP Hà Nội 2).
- Bản sao kết quả thi bài thi đánh giá năng lực.
- Bản sao công chứng các loại giấy tờ ưu tiên (nếu có).
- 01 bản sao chụp (photocopy) Chứng minh nhân dân hoặc Căn cước công dân.
Hồ sơ đăng ký xét tuyển (bản cứng) sau khi đăng ký trực tuyến thành công gửi chuyển phát nhanh về Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2 theo địa chỉ: Phòng Đào tạo Trường ĐHSP Hà Nội 2, Số 32, đường Nguyễn Văn Linh, phường Xuân Hòa, thành phố Phúc Yên, tỉnh Vĩnh Phúc hoặc nộp trực tiếp tại Phòng Đào tạo.
Điểm xét tuyển lấy từ cao xuống đến hết chỉ tiêu của ngành xét tuyển. Nếu nhiều hồ sơ có điểm xét tuyển bằng nhau thì lấy điểm môn chính của ngành làm tiêu chí phụ xét từ cao xuống thấp.
2.3.6. Thi tuyển sinh theo đề án riêng của Trường ĐHSP Hà Nội 2
Nhà trường sẽ ban hành đề án riêng và sẽ thông báo sau.
TT |
Trình độ đào tạo |
Mã ngành |
Ngành học |
Chỉ tiêu |
Tổ hợp môn xét tuyển 1 |
Tổ hợp môn xét tuyển 2 |
Tổ hợp môn xét tuyển 3 |
Tổ hợp môn xét tuyển 4 |
|||||
Theo xét KQ thi THPT |
Theo phương thức khác |
Tổ hợp môn |
Môn chính |
Tổ hợp môn |
Môn chính |
Tổ hợp môn |
Môn chính |
Tổ hợp môn |
Môn chính |
||||
Các ngành đào tạo sư phạm (đào tạo giáo viên): |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
1 |
Đại học |
7140209 |
Sư phạm Toán học |
64 |
64 |
Toán, Vật lí, Hóa học |
TOÁN |
Toán, Vật lí, Tiếng Anh |
TOÁN |
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
|
TOÁN |
Toán, Giáo dục công dân, Tiếng Anh |
TOÁN |
2 |
Đại học |
7140217 |
Sư phạm Ngữ văn |
26 |
26 |
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí |
NGỮ VĂN |
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh |
NGỮ VĂN |
Ngữ văn, Toán, Giáo dục công dân |
NGỮ VĂN |
Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Anh |
NGỮ VĂN |
3 |
Đại học |
7140231 |
Sư phạm Tiếng Anh |
28 |
28 |
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh |
TIẾNG ANH |
Toán, Vật lí, Tiếng Anh |
TIẾNG ANH |
Ngữ văn, Vật lí, Tiếng Anh |
TIẾNG ANH |
Ngữ văn, Hóa học, Tiếng Anh |
TIẾNG ANH |
4 |
Đại học |
7140211 |
Sư phạm Vật lý |
40 |
40 |
Toán, Vật lí, Hóa học |
VẬT LÍ |
Toán, Vật lí, Tiếng Anh |
VẬT LÍ |
Ngữ văn, Toán, Vật lí |
VẬT LÍ |
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh |
TOÁN |
5 |
Đại học |
7140212 |
Sư phạm Hóa học |
106 |
106 |
Toán, Vật lí, Hóa học |
HÓA HỌC |
Toán, Hóa học, Tiếng Anh |
HÓA HỌC |
Toán, Hóa học, Sinh học |
HÓA HỌC |
|
|
6 |
Đại học |
7140213 |
Sư phạm Sinh học |
45 |
45 |
Toán, Hóa học, Sinh học |
SINH HỌC |
Toán, Sinh học, Tiếng Anh |
SINH HỌC |
Toán, Sinh học, Địa lí |
SINH HỌC |
Toán, Sinh học, Ngữ văn |
SINH HỌC |
7 |
Đại học |
7140218 |
Sư phạm Lịch sử |
50 |
50 |
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí |
LỊCH SỬ |
Ngữ văn, Toán, Lịch sử |
LỊCH SỬ |
Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh |
LỊCH SỬ |
Ngữ văn, Lịch sử, Giáo dục công dân |
LỊCH SỬ |
8 |
Đại học |
7140202 |
Giáo dục Tiểu học |
95 |
95 |
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh |
NGỮ VĂN |
Toán, Vật lí, Tiếng Anh |
TOÁN |
Toán, Vật lí, Hóa học |
TOÁN |
Ngữ văn, Toán, Địa lí |
NGỮ VĂN |
9 |
Đại học |
7140201 |
Giáo dục Mầm non |
130 |
130 |
Ngữ văn, Năng khiếu 2, Năng khiếu 3 |
NĂNG KHIẾU 2 |
Toán, Năng khiếu 2, Năng khiếu 3 |
NĂNG KHIẾU 2 |
Ngữ văn + GDCD + Năng Khiếu 1 |
NĂNG KHIẾU 1 |
Ngữ văn, Lịch sử, Năng khiếu 1 |
NĂNG KHIẾU 1 |
10 |
Đại học |
7140206 |
Giáo dục Thể chất |
126 |
126 |
Ngữ văn, Năng khiếu 5, Năng khiếu 6 |
NĂNG KHIẾU 5 |
Toán, Năng khiếu 5, Năng khiếu 6 |
NĂNG KHIẾU 5 |
Toán, Sinh học, Năng khiếu 4 |
NĂNG KHIẾU 4 |
Ngữ văn, Giáo dục công dân, Năng khiếu 4 |
NĂNG KHIẾU 4 |
11 |
Đại học |
7140204 |
Giáo dục Công dân |
64 |
64 |
- Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh |
NGỮ VĂN |
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí |
NGỮ VĂN |
Ngữ văn, Giáo dục công dân, Tiếng Anh |
GDCD |
Ngữ văn, Lịch sử, Giáo dục công dân |
GDCD |
12 |
Đại học |
7140208 |
Giáo dục Quốc phòng và An ninh |
40 |
40 |
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
|
NGỮ VĂN |
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí
|
NGỮ VĂN |
Ngữ văn, Giáo dục công dân, Tiếng Anh |
GDCD |
Ngữ văn, Lịch sử, Giáo dục công dân |
GDCD |
Các ngành đào tạo ngoài sư phạm: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||
1 |
Đại học |
7220204 |
Ngôn ngữ Trung Quốc |
20 |
20 |
Ngữ văn, Toán, Tiếng Trung |
TIẾNG TRUNG |
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh |
TIẾNG ANH |
Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh |
TIẾNG ANH |
Ngữ văn, Vật lí, Tiếng Anh |
TIẾNG ANH |
2 |
Đại học |
7480201 |
Công nghệ Thông tin |
89 |
89 |
Toán, Vật lí, Hóa học |
TOÁN |
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh |
TOÁN |
Toán, Vật lí, Tiếng Anh |
TOÁN |
Ngữ văn, Toán, Vật lí |
TOÁN |
- Môn chính trong tổ hợp xét tuyển được nhân hệ số 2.
* Ghi chú:
Chỉ tiêu xét theo phương thức khác được phân chia như sau:
- Tuyển thẳng + Ưu tiên xét tuyển: 05%
- Xét tuyển sử dụng kết quả học tập ở cấp THPT: 30%.
- Xét kết quả bài thi đánh giá trình độ năng lực:30%
- Thi tuyển sinh theo đề án riêng của Trường ĐHSP Hà Nội 2: 35%
Căn cứ tình hình thực tế, Nhà trường có thể điều chỉnh chỉ tiêu giữa các phương thức xét tuyển.
Xét tuyển sử dụng kết quả học tập ở cấp THPT (Ghi trong học bạ): Thí sinh được cộng 1,0 (một điểm) vào điểm xét tuyển cho các trường hợp sau:
- Thí sinh học trường THPT chuyên cấp tỉnh/ thành phố trực thuộc trung ương.
- Thí sinh không học trường THPT chuyên cấp tỉnh/ thành phố trực thuộc trung ương đoạt giải nhất, nhì, ba (môn đoạt giải phù hợp với ngành xét tuyển) trong các kỳ thi học sinh giỏi do cấp tỉnh/thành phố tổ chức hoặc có học lực đạt loại giỏi trở lên ở các năm lớp 10, 11, 12.
3.1. Tuyển sinh liên thông chính quy, đại học đối với người có bằng đại học: Không tổ chức tuyển sinh.
3.2. Tuyển sinh liên thông vừa làm vừa học từ trung cấp, cao đẳng lên đại học.
Nhà trường ban hành thông báo tuyển sinh phù hợp với thời điểm tuyển sinh và đúng với các quy định, quy chế hiện hành.
3.2.1. Đối tượng tuyển sinh: Người có bằng tốt nghiệp trung cấp, cao đẳng đúng chuyên ngành, người có bằng trình độ trung cấp nhưng chưa có bằng tốt nghiệp THPT phải học và thi đạt đủ khối lượng kiến thức văn hóa THPT theo quy định.
3.2.2. Phạm vi tuyển sinh: Tuyển sinh trong cả nước.
3.2.3. Phương thức tuyển sinh: Thi tuyển hoặc xét tuyển hoặc kết hợp thi tuyển và xét tuyển.
3.2.4. Chỉ tiêu tuyển sinh: Theo thông báo tuyển sinh.
3.2.5. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận hồ sơ ĐKDT:
Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào áp dụng với các ngành đào tạo giáo viên:
- Đào tạo liên thông cho người đã tốt nghiệp ngành đào tạo giáo viên trước ngày 22/6/2020: Người đang làm việc trong ngành giáo dục, đã ký hợp đồng làm việc tối thiểu từ 12 tháng trở lên và địa phương vẫn có nhu cầu tiếp tục sử dụng.
- Đào tạo liên thông cho người đã tốt nghiệp ngành đào tạo giáo viên sau 22/6/2020 phải đạt một trong các tiêu chí sau:
+ Học lực lớp 12 đạt loại giỏi hoặc điểm trung bình chung các môn văn hóa THPT đạt từ 8,0 trở lên;
+ Tốt nghiệp THPT loại giỏi hoặc có học lực lớp 12 đạt loại khá và có 3 năm kinh nghiệm công tác đúng với chuyên môn đào tạo;
+ Tốt nghiệp trình độ trung cấp hoặc cao đẳng đạt loại giỏi;
+ Tốt nghiệp trình độ trung cấp, cao đẳng đạt loại khá và có 3 năm kinh nghiệm công tác đúng với chuyên môn đào tạo.
3.2.6. Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường:
3.2.7. Tổ chức tuyển sinh: Thời gian; hình thức nhận hồ sơ ĐKDT/thi tuyển; các điều kiện xét tuyển/thi tuyển, tổ hợp môn thi/bài thi đối với từng ngành đào tạo...
- Thời gian: Theo thông báo tuyển sinh.
- Hình thức nhận hồ sơ ĐKDT: Trực tiếp hoặc trực tuyến.
- Môn thi: Theo thông báo tuyển sinh.
3.2.8. Lệ phí ôn tập và thi tuyển: Theo quy định hiện hành.
3.2.9. Học phí dự kiến với sinh viên; lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm (Theo quy định hiện hành).
- Liên thông từ trình độ cao đẳng lên đại học: Theo quy định hiện hành.
- Liên thông từ trình độ trung cấp lên đại học: Theo quy định hiện hành.
Căn cứ vào tình hình thực tế và yêu cầu của các chủ thể đặt hàng đào tạo Nhà trường sẽ ban hành thông báo tuyển sinh đúng với các quy định, quy chế hiện hành.
Nơi nhận: - Viện CNTT (để đăng website); - Lưu: TCHC, ĐT. |
KT. HIỆU TRƯỞNG PHÓ HIỆU TRƯỞNG
Trịnh Đình Vinh |